English Grammar: Indefinite Pronouns Nối tiếp bộ tài liệu ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản, timdethi xin gửi đến bạn đọc tài liệu ôn tập chuyên đề Đại từ bất định - Indefinite Pronouns đầy đủ nhất. Tài liệu Tiếng Anh gồm toàn bộ cách sử dụng các đại từ bất định: Cách sử dụng One - Ones Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody. Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody. Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody. Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody. Đồng thời, timdethi xin gửi đến bạn đọc 4 bài tập Tiếng Anh có đáp án giúp bạn đọc củng cố kiến thức đã học hiệu quả. I. One - Ones a. Chúng ta có thể dùng ONE thay vì lặp lại danh từ đếm được số ít và ONES thay vì lặp lại 1 danh từ số nhiều khi sự việc hoặc sự vật mà chúng ta muốn nói đến đã rõ ràng. - “ONE” được dùng để nói đến một người hay vật khi các người hay vật cùng loại đã được đề cập đến. “ONE” được dùng để tránh sự lập đi lập lại của cùng một danh từ. Ex: “Can I get you a...
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH: ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH
1. ONE, ONES
a. Chúng ta có thể dùng ONE thay vì lặp lại danh từ đếm được số ít và ONES thay vì lặp lại 1
danh từ số nhiều khi sự việc hoặc sự vật mà chúng ta muốn nói đến đã rõ ràng.
- “ONE” được dùng để nói đến một người hay vật khi các người hay vật cùng loại đã được đề
cập đến. “ONE” được dùng để tránh sự lập đi lập lại của cùng một danh từ.
Ex: “Can I get you a drink?” “It’s okay, I’ve already got one.”( = a drink)
It was a problem, but not a major one. (= a problem)
I’m only using this radio until I can buy a better one. ( = radio)
“ONE” trong câu thứ nhất được thay cho “drink” để tránh lập đi lập lại danh từ này.
“ONE” trong câu thứ hai được thay cho “problem” để tránh lập đi lập lại danh từ này.
“ONE” trong câu thứ ba được thay cho “radio” để tránh lập đi lập lại danh từ này.
- “ONES ” được dùng để nói đến nhiều người hay nhiều vật khi các người hay vật cùng loại đã
được đề cập đến. “ONES” được dùng để tránh sự lập đi lập lại danh từ trước đó.
I think his best poems are his early ones. (= poems)
Mr Linden’s experiences with his son are ones that are shared by countless other parents.(=
experiences)
“ONES” trong câu thứ nhất được thay cho “poems” để tránh lập đi lập lại danh từ này.
“ONES” trong câu thứ hai được thay cho “experiences” để tránh lập đi lập lại danh từ này.
- Chúng ta không dùng one/ ones thay cho danh từ không đếm được.
Ex: If you need any more paper, I’ll bring you some. (Nếu bạn cần thêm giấy, tôi sẽ mang cho
bạn một ít.)
[ NOT … I’ll bring you one/ ones.]
I like brown bread but not white. [ NOT …but not white one.]
(Tôi thích bánh mì đen chứ không phải bánh mì trắng.)
- Chúng ta không thể dùng ones nếu không xác định một cách chính xác sự vật, sự việc chúng
ta đang nói đến thuộc nhóm nào. Thay vào đó, ta dùng some.
Ex: “ We need new curtains,” “Okay, let’s buy green ones this time.”
(‘Chúng ta cần có rèm mới.’ ‘Được rồi, lần này hãy mua mấy tấm màu xanh lá.’)
‘We need new curtains,’ ‘Okay, let’s buy some.’
(‘Chúng ta cần có rèm mới.’ ‘Được rồi, hãy mua vài tấm .’) [ NOT…Okay, let’s buy
ones.’]
- “One/ Ones” được dùng để nói về những người hay một ai đó khi người nghe biết rõ người
đang nói là ai.
Ex: David and I are the only ones who are not married.
Who is the one with the beard?
The clever ones always come out on top.
I speak as one who has seen much suffering
- Chúng ta thường dùng Which one(s) ….? trong câu hỏi chọn lựa.
Ex: A: Which one would you like, the black dress or the white one?
B: I’d like the black one, please.
A: Which ones do you like? The black and white dresses or the colour ones?
B: I prefer the colour ones.
b. Chúng ta không dùng one/ ones sau những danh từ được dùng như tính từ.
Ex: I thought my key was in my trouser pocket, but it was in my coat pocket.
( Tôi cứ tưởng chìa khóa của tôi ở trong túi quần, nhưng nó ở trong túi áo khoác.)
[NOT…my coat one]
- Thay vì dùng one/ ones sau tính từ sở hữu ( my, your, his, her…), ta dùng đại từ từ sở hữu
(mine, yours, hers, his…)
Ex: Take your coat and pass me mine. [NOT…pass me my one]( Hãy lấy áo khoác của bạn rồi
đưa giúp tôi chiếc của tôi.)
- Chúng ta thường dùng ones để chỉ vật hơn là chỉ người.
Ex: We need two people to help. We could ask those men over there. ( Chúng ta cần hai người
giúp. Chúng ta có thể nhờ những người đằng kia.) [NOT…ask those ones…]
- Tuy nhiên, ones có thể được dùng trong câu so sánh để chỉ một nhóm người.
Ex: Older students seem to work harder than younger ones. ( or …than younger students.) (Các
sinh viên lớn tuổi dường như học hành chăm chỉ hơn các sinh viên ít tuổi.)
- Chúng ta cũng có thể dùng ones để chỉ người trong các cụm từ the little ones = (small
children), (your) loved ones (= usually close family), (one of) the lucky ones.
c. Có thể lược bỏ one/ ones
- Sau which
Ex: When we buy medicines, we have no way of knowing which (ones) contain sugar. (Khi
mua thuốc, chúng ta chẳng thể nào biết được loại nào có đường.)
- Sau so sánh nhất
Ex: Look at that pumkin! It’s the biggest (one) I’ve seen this year.
( Hãy nhìn quả bí đỏ kia kìa! Đó là quả lớn nhất mà tôi nhìn thấy năm nay đấy.)
- Sau this, that, these, those và sau either, neither, another, each, the first/ second/ last, v.v
Ex: Help yourself to grapes. These (ones) are the sweetest, but those (ones) taste best. ( Mời
bạn ăn nho. Những quả này ngọt nhất, nhưng những quả kia mới là ngon nhất.)
Karl pointed to the paintings and said I could take either (one). ( or … either of them.)
( Karl chỉ mấy bức tranh và bảo tôi thích lấy bức nào cũng được.)
d. Không thể lược bỏ one/ ones
- sau the , the only, the main, và every.
Ex: When you cook clams you shouldn’t eat the ones that don’t open.
( Khi nấu sò, bạn không nên ăn những con không mở vỏ.)
- sau tính từ (trừ tính từ chỉ màu sắc).
Ex: My shoes were so uncomfortable that I had to go out today and buy some new ones. ( Gìay
của tôi khó chịu đến nỗi hôm nay tôi đã phải đi mua đôi mới.)
‘Have you decided which jumper to buy?’ ‘Yes, I think I’ll take the blue (ones).’ ( “Bạn đã
quyết định mua chiếc áo khác nào chưa?” “Rồi, tôi nghĩ tôi sẽ mua chiếc màu xanh.”)
2. SOMEONE, ANYONE, NOONE, EVERYONE
Chúng ta có thể thêm -one/ -body/ -thing/ -where vào some/ any/ no/ every.
-one someone, anyone, no one, everyone
-body somebody, anybody, nobody,everybody
-thing something, anything,nothing,everything
-where somewhere, anywhere, nowhere, everywhere
- Someone, anyone, no one, everyone được gọi là đại từ bất định. Chúng được dùng để chỉ
người nhưng không nói chính xác là người nào.
- Chúng ta có thể dùng somebody, nobody, anybody và everybody thay cho các đại từ trên mà
không có sự khác biệt nào về ngữ nghĩa.
A. Some & Someone, somebody, something, ect.
- Some được dùng
+ trong câu khẳng định
Ex: They bought some honey. (Họ mua một ít mật ong)
+ trong câu hỏi mà người hỏi cho rằng câu trả lời sẽ là ‘yes’
Ex: Did some of you sleep on the floor?
( Chắc là một vài người trong các bạn đã phải ngủ trên sàn?)
+ trong lời mời, lời đề nghị hay yêu cầu.
Ex: Would you like some wine? (Bạn uống một chút rượu vang nhé?)
Could you do some typing for me? (Bạn đánh máy giùm tôi nhé?)
- Những từ ghép có some như someone, somebody, something cũng được sử dụng theo nguyên
tắc trên.
Ex: Someone/ Somebody gave me a ticket for the pop concert.
( Có người đã cho tôi vé đi xem nhạc pop)
- Chúng ta dùng someone, somebody khi chúng ta không biết hoặc không muốn nói tên của
người nào đó với nghĩa là một ai đó, một người nào đó
Ex: There’s someone at the door. ( Có ai đó ở cửa)
Somebody has broken the window. (Có người đã làm vỡ cửa sổ)
- “Someone” đôi lúc còn được dùng để đề cập đến một nhân vật quan trọng.
Ex: He want to become someone.
- Tính từ bổ nghĩa cho “someone” đứng đằng sau từ này.
Ex: Someone nice is trying to help him.
I’ve invited someone special that I want you to meet
- Chúng ta dùng something để chỉ vật khi chúng ta không biết hoặc không muốn nói đó là cái
gì.
Ex: Vicky has something in her hand. (Vicky nắm cái gì đó trong tay)
- Chúng ta dùng somewhere khi chúng ta không thể hoặc không muốn nói chính xác vị trí.
Ex: I’ve put your book somewhere in your room. I don’t remember where. (Tôi để cuốn sách
đâu đó trong phòng bạn. Tôi không nhớ ở đâu.)
B. Any & Anyone, anybody, anything, ect.
- Any được dùng
+ trong câu phủ định
Ex: I haven’t any matches ( Tôi chẳng có que diêm nào cả.)
- Chúng ta dùng anyone, anybody, anything,anywhere trong câu hỏi và câu phủ định.
Ex: John didn’t give me anything. (John chẳng cho tôi thứ gì cả)
Did anybody telephone? (Có ai gọi điện không?)
- Anyone, anybody, anything,anywhere thường được dùng với nghĩa phủ định trong câu có các
trạng từ mang nghĩa phủ định như hardly, almost, barely, never, rarely, seldom, scarely; tính
từ mang nghĩa phủ định như impossible, reluctant, unable, unlikely; và giới từ without.
Ex: I always offer to help organize school concerts, but there is seldom anything for me to do.
(Tôi luôn đề nghị giúp tổ chức các buổi hòa nhạc tại trường , nhưng hiếm khi có gì cho tôi làm.)
I have hardly any spare time. (Tôi hầu như chẳng có chút thời gian rỗi nào.)
He crossed the frontier without any difficulty. (= with no difficulty.)
(Anh ta vượt qua biên giới chẳng chút khó khăn)
+ trong câu hỏi ( ngoại trừ những dạng dùng some).
Ex: Have you got any money? (Anh có tiền không?)
- Anyone, anybody, anything, anywhere thường được dùng trong mệnh đề bắt đầu bằng before,
với dạng so sánh, và sau if hoặc whether và những cụm từ diễn tả sự nghi ngờ.
Ex: I cleared up the mess before anyone saw it. (Tôi dọn sạch mớ hỗn độn trước khi người
khác nhìn thấy.)
She valued friendship more than anything in the world. (Cô ấy coi trọng tình bạn hơn bất
cứ thứu gì trên đời.)
If you need any more money, please let me know.
(Nếu bạn cần thêm tiền, hãy cho tôi biết.)
I don’t think there is any petrol in the tank.
(Tôi không cho rằng có chút xăng nào trong bồn)
- “Anyone” hay “anybody” dùng thay thế cho “someone” ở câu phủ định và câu nghi vấn và
sau các động từ như forbid, prevent, ban, avoid.
Ex: Did anyone see you?
Is anyone there?
I forbid anyone to touch that clock.
- “Anyone” còn được dùng để diễn đạt ý “bất kỳ ai”
Ex: Anybody can see that it’s wrong.
The exercises are so simple that almost anyone can do them
- Dùng trong câu phủ định đôi lúc có nghĩa là một người quan trong.
Ex: She wasn’t anybody before she got that job.
C. No & No one, nobody, nothing, ect.
- No có thể được dùng với động từ khẳng định để diễn đạt ý phủ định.
Ex: I have no apples. (= I don’t have any apples.) ( Tôi không có quả táo nào.)
- Chúng ta dùng no one, nobody, nothing, nowhere với nghĩa phủ định nhưng đi với động từ
khẳng định.
Ex: There was no one at home. (Chẳng có ai ở nhà cả)
I’ve got nowhere to hide. ( Tôi chẳng có chỗ nào để ẩn nấp.)
No one/ Nobody has ever given me a free ticket for anything.
(Chưa từng có ai/ người nào cho tôi vé xem bất cứ cái gì)
- “No one” hay cũng là “Nobody” là đại từ diễn đạt ý “không có ai”. Trong văn viết “no one”
được dùng thông dụng hơn “nobody”