Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 - Đề 7 Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Đề 7 do thư viện đề thi timdethi sưu tầm. Đây là đề kiểm tra học kì II môn Hóa học lớp 9 dành cho các bạn học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài Hóa học được ngắn gọn và thông minh nhất. Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Đề 2 Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Đề 3 Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Đề 4 Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Đề 5 Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Đề 6 Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Dung dịch HCl có thể tác dụng với? A. NaHCO3 B.KCl C. CuSO4 D.AgBr Câu 2: Oxit cacbon (CO) phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây? Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau. X là? A. C2H5OH B. C2H4 C. C2H2 D. C6H6. Câu 4: Mọi chất hữu cơ đều A. Có mặt nguyên tố cacbon B. Chứa nguyên tố oxi. C. Có cùng công thức ph...
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Đề 7
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Dung dịch HCl có thể tác dụng với?
A. NaHCO 3 B. KCl
C. CuSO D. AgBr
4
Câu 2: Oxit cacbon (CO) phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
A. Fe, CuO, O 2
B. Ca, Fe 2 ,3CuO
C. PbO, ZnO, Fe O32
D. Al 2 ,3CuO, PbO.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X thu được CO và H O 2ới số 2ol
bằng nhau. X là ?
A.C 2 O5 B.C 2 4
C.C 2 2 D.C 6 6
Câu 4: Mọi chất hữu cơ đều
A.có mặt nguyên tố cacbon
B.chứa nguyên tố oxi.
C.có cùng công thức phân tử khi có cùng khối lượng mol.
D.chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hidro.
Câu 5: Benzen không phản ứng với
A.Br 2han có bột Fe làm xúc tác.
B.không khí khi đốt.
C.H 2ó mặt Ni nung nóng.
D.dung dịch Br .2
Câu 6: Dãy các chất phản ứng với kim loại kali là:
A.axit axetic, xenlulozo, polietilen.
B.tinh bột, rượu etylic, poli (vinyl clorua)
C.axit axetic, nước, rượu etylic.
D.axit axetic, xenlulozo, tinh bột.
Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các chất bị thủy phân trong môi trường axit?
A.xenlulozo, polietilen, axit axetic.
B.Etyl axetat, rượu etylic, poli (vinyl clorua)
C.Glucozo, rượu etylic, fructozo.
D.Tinh bột, saccarozo, xenlulozo.
Câu 8: Nung hỗn hợp: C H OH, H SO đ2c 5 170 C th2 đượ4 hỗn hợp khí 0
gồm C H , 2O 4 SO . H2a chất2nào sau đây được dùng để thu được khí
C 2 kh4ng lẫn khí CO , SO ? 2 2
A.Dung dịch KMnO
4
B.Dung dịch Br 2
C.Dung dịch KOH
D.Dung dịch K CO . 2 3
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9: (2 điểm) Viết phương trình hóa học thể hiện chuyển hóa sau:
C 12O →22 H11 → C H 6H 12CH 6OOH → C2 C5ONa 3 3
Câu 10 (2 điểm): Có 3 khí sau đựng riêng biệt trong 3 lọ: C H , Cl , CH . 2 4 2 4
Nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí trong lọ (dụng cụ, hóa chất coi
như có đủ)
Câu 11 (2 điểm): Để điều chế axit axetic người ta có thể lên men 1,5 lít rượu
etylic 10 0
a)Thể tích rượu etylic nguyên chất đã dùng (biết D C2H5OH = 0,8g/ml)
b) Tính khối lượng axit axetic tạo thành (biết hiệu suất phản ứng 80%, C = 12,
H = 1, O = 16).
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học
1. Đáp án
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A C B A D C D C
2. Lời giải
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (A)
HCl + NaHCO →→ NaCl + CO + H O
3 2 2
Câu 2: (C)
CO không phản ứng với các oxit của kim loại hoạt động mạnh hay với kim
loại.
Câu 3: (B)
Chỉ có C 2 4à thỏa mãn.
Câu 4: (A)
Mọi chất hữu cơ đều có mặt nguyên tố cacbon.
Câu 5: (D)
Benzen không phản ứng với dung dịch Br .2
Câu 6: (C)
Axit axetic, nước, rượu etylic đều phản ứng với kim loại K.
Câu 7: (D)
Tinh bột, saccarozo, xenlulozo, bị thủy phân trong môi trường axit.
Câu 8: (C)
Dung dịch KOH hấp thụ khí CO , 2O do2tạo các muối KHCO , KHS3 ,… 4
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9:
Viết phương trình hóa học thể hiện những chuyển hóa sau:
C 12O22 11O → 2 H O (H6S12) 6 2 4
C 6 12→6C H O2 +52CO (men r2ợu)
C 2 OH5+ O → CH C2OH + H O(3en giấm) 2
CH C3OH + NaOH → CH COONa + H O 3 2
(Mỗi phương trình 0,5 điểm)
Câu 10:
Trích mẫu lần lượt thử với các chất có màu ẩm, khí làm phai màu clo.
Hai khí còn lại thử với dung dịch brom, khi làm phai màu brom là C H .
2 4
Khí còn lại là CH . 4
(Cách thực hiện 0,5 điểm. Nhận ra mỗi chất 0,5 điểm)
Câu 11:
a) Thể tích rượu etylic nguyên chất là: 1500.0,1=150ml
b) Tính khối lượng axit axetic:
C H OH + O → CH COOH + H O
2 5 2 3 2
m C2H5OH = 150.0,8 = 120gam
m CH3COOH = 12046.60.0,8 = 125,2gam.
Xem tiếp tài liệu tại: tai-lieu-hoc-tap-lop-9